Tìm kiếm Bài giảng
Bài10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Lệ
Ngày gửi: 22h:05' 12-10-2022
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 345
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Lệ
Ngày gửi: 22h:05' 12-10-2022
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 345
Số lượt thích:
0 người
GV : NGUYỄN NHẬT LỆ
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM
NAY
ÔN TẬP
PHẦN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ
Vẽ biểu đồ hình tròn
Vẽ biểu đồ đường
Vẽ biểu đồ miền
Các bước thực hành
1. Vẽ biểu đồ tròn.
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển từ số liệu thô sang
tỉ lệ %)
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình tròn:
- Vẽ hình tròn
- Vẽ hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong
cơ cấu
(Quy tắc: Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ” thuận theo chiều kim
đồng hồ)
- Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng.
- Thiết lập bảng chú giải.
*Chú ý : dùng đường nét khác nhau để phân biệt các kí
hiệu trong biểu đồ
- Ghi tên biểu đồ.
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển S sang tỉ lệ %)
Loại cây
Cơ cấu S gieo
trồng (%)
Góc ở tâm trên
BĐ tròn (độ)
Năm
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100
100
360
360
Cây LT
71,6
64,9
258
233
Cây CN
13,3
18,2
48
66
Cây TP, ăn quả, cây khác
15,1
16,9
54
61
Bước 2 :Vẽ biểu đồ hình tròn:
CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ
TÊN BIỂU ĐỒ: …………………………………….
29,2%
CHÚ GIẢI
…………...
Tên biểu đồ Vẽ đường tròn Xác định số đo góc
Vẽ góc
Ghi số liệu
Kí hiệu
Chú giải
1. Vẽ biểu đồ tròn.
13,3%
x
x
x
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100
100
360
360
Cây LT
71,6
64,9
258
233
Cây CN
13,3
18,2
54
66
Cây TP, ăn quả, cây khác
15,1
16,9
48
61
x
x
16,9%
18,2%
x
x
x
x
x
x
64,8%
x
x
x
x
x
71,6%
x
Góc ở tâm trên
BĐ tròn (độ)
Năm
x
x
15,1%
Cơ cấu S gieo trồng
(%)
Loại cây
x
x
x
x
x
x
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, ăn quả
và cây khác
x
Năm 1990
Năm 2002
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002(%)
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu
vực kinh tế của các năm , 1999. ( đơn vị % )
Năm
Nông - Lâm –
Ngư nghiêp
Công nghiệp –
Xây dựng
Dịch
vụ
1999
23,8
34,4
41,8
Cách vẽ biểu đồ đường :
• Bước1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc
( trục tung ,hoành ) Ghi chú các đại lượng
• Bước2: Lấy tỉ lệ chuẩn .
Vẽ theo bảng số liệu :
1. Xác định tọa độ các điểm .
2. Nối các điểm thành đường biểu diễn.
3. Dùng kí hiệu ghi chú các đại lượng .
4. Đặt tên biểu đồ.
Ví dụ :
Chú
thích
B
ò
%
200
180
160
140
120
100
80
60
1990
Năm
1995
2000
2002
%
220
200
Trâu
180
Bò
160
Lợn
140
Gia cầm
120
100
80
1990
1995
2000
2002
Năm
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ năm 1990 đến 2002
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất
lúa trong thời gian 1975 – 1997 của nước ta.
Năm
1975 1980 1985 1990 1997
Diện tích (nghìn ha)
100 115,3 117,5 124,1 146,0
Sản lượng (nghìn tấn)
100 113,2 154,2 186,8 268,6
Năng suất(tạ/ha)
100 98,1 131,1 150,4 183,9
3- Vẽ biểu đồ miền thể hiện
Bước 1: Quan sát bảng số liệu, nhận biết biểu đồ cần vẽ.
Vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu là % của nhiều năm: từ 4
năm trở lên (nếu 2 hoặc 3 năm vẽ biểu đồ hình tròn)
Bước 2: Tiến hành vẽ:
Bước 2: Tiến hành vẽ:
- Biểu đồ miền là hình chữ nhật, trục tung có trị số là 100%,
trục hoành là các năm (quy định 1cm = 1 hoặc 2 năm)
- Vẽ lần lượt từng chỉ tiêu theo hàng ngang bảng số liệu.
Khi vẽ đến chỉ tiêu thứ 2, ta phải cộng gộp số liệu của chỉ
tiêu 1 và 2 lại theo từng năm.
- Dùng 3 kí hiệu phân biệt , có chú giải, và ghi tên biểu đồ ở
phía dưới và nhận xét.
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm
trong nước thời kỳ 1985 – 1998.
Năm
Ngành
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
1985
1988
1990
1992
1995
1998
40,2
46,5
38,7
33,9
27,2
25,8
27,3
23,9
22,7
27,2
28,8
32,5
32,5
27,6
38,6
38,9
44,0
39,5
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM
NAY
ÔN TẬP
PHẦN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ
Vẽ biểu đồ hình tròn
Vẽ biểu đồ đường
Vẽ biểu đồ miền
Các bước thực hành
1. Vẽ biểu đồ tròn.
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển từ số liệu thô sang
tỉ lệ %)
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình tròn:
- Vẽ hình tròn
- Vẽ hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong
cơ cấu
(Quy tắc: Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ” thuận theo chiều kim
đồng hồ)
- Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng.
- Thiết lập bảng chú giải.
*Chú ý : dùng đường nét khác nhau để phân biệt các kí
hiệu trong biểu đồ
- Ghi tên biểu đồ.
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển S sang tỉ lệ %)
Loại cây
Cơ cấu S gieo
trồng (%)
Góc ở tâm trên
BĐ tròn (độ)
Năm
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100
100
360
360
Cây LT
71,6
64,9
258
233
Cây CN
13,3
18,2
48
66
Cây TP, ăn quả, cây khác
15,1
16,9
54
61
Bước 2 :Vẽ biểu đồ hình tròn:
CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ
TÊN BIỂU ĐỒ: …………………………………….
29,2%
CHÚ GIẢI
…………...
Tên biểu đồ Vẽ đường tròn Xác định số đo góc
Vẽ góc
Ghi số liệu
Kí hiệu
Chú giải
1. Vẽ biểu đồ tròn.
13,3%
x
x
x
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100
100
360
360
Cây LT
71,6
64,9
258
233
Cây CN
13,3
18,2
54
66
Cây TP, ăn quả, cây khác
15,1
16,9
48
61
x
x
16,9%
18,2%
x
x
x
x
x
x
64,8%
x
x
x
x
x
71,6%
x
Góc ở tâm trên
BĐ tròn (độ)
Năm
x
x
15,1%
Cơ cấu S gieo trồng
(%)
Loại cây
x
x
x
x
x
x
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, ăn quả
và cây khác
x
Năm 1990
Năm 2002
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002(%)
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu
vực kinh tế của các năm , 1999. ( đơn vị % )
Năm
Nông - Lâm –
Ngư nghiêp
Công nghiệp –
Xây dựng
Dịch
vụ
1999
23,8
34,4
41,8
Cách vẽ biểu đồ đường :
• Bước1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc
( trục tung ,hoành ) Ghi chú các đại lượng
• Bước2: Lấy tỉ lệ chuẩn .
Vẽ theo bảng số liệu :
1. Xác định tọa độ các điểm .
2. Nối các điểm thành đường biểu diễn.
3. Dùng kí hiệu ghi chú các đại lượng .
4. Đặt tên biểu đồ.
Ví dụ :
Chú
thích
B
ò
%
200
180
160
140
120
100
80
60
1990
Năm
1995
2000
2002
%
220
200
Trâu
180
Bò
160
Lợn
140
Gia cầm
120
100
80
1990
1995
2000
2002
Năm
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ năm 1990 đến 2002
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất
lúa trong thời gian 1975 – 1997 của nước ta.
Năm
1975 1980 1985 1990 1997
Diện tích (nghìn ha)
100 115,3 117,5 124,1 146,0
Sản lượng (nghìn tấn)
100 113,2 154,2 186,8 268,6
Năng suất(tạ/ha)
100 98,1 131,1 150,4 183,9
3- Vẽ biểu đồ miền thể hiện
Bước 1: Quan sát bảng số liệu, nhận biết biểu đồ cần vẽ.
Vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu là % của nhiều năm: từ 4
năm trở lên (nếu 2 hoặc 3 năm vẽ biểu đồ hình tròn)
Bước 2: Tiến hành vẽ:
Bước 2: Tiến hành vẽ:
- Biểu đồ miền là hình chữ nhật, trục tung có trị số là 100%,
trục hoành là các năm (quy định 1cm = 1 hoặc 2 năm)
- Vẽ lần lượt từng chỉ tiêu theo hàng ngang bảng số liệu.
Khi vẽ đến chỉ tiêu thứ 2, ta phải cộng gộp số liệu của chỉ
tiêu 1 và 2 lại theo từng năm.
- Dùng 3 kí hiệu phân biệt , có chú giải, và ghi tên biểu đồ ở
phía dưới và nhận xét.
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm
trong nước thời kỳ 1985 – 1998.
Năm
Ngành
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
1985
1988
1990
1992
1995
1998
40,2
46,5
38,7
33,9
27,2
25,8
27,3
23,9
22,7
27,2
28,8
32,5
32,5
27,6
38,6
38,9
44,0
39,5
 
Các ý kiến mới nhất