Tìm kiếm Bài giảng
Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Trần Anh
Ngày gửi: 11h:20' 28-01-2021
Dung lượng: 533.1 KB
Số lượt tải: 299
Nguồn:
Người gửi: Trần Anh
Ngày gửi: 11h:20' 28-01-2021
Dung lượng: 533.1 KB
Số lượt tải: 299
Số lượt thích:
0 người
Tiết 43.
Bảng “tần số” các giá trị của
dấu hiệu
Ví dụ 1
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của 20 gia đình ở 1 tổ dân số, có bảng sau:
a. Hãy chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 165, 100, 85, 65, 90, 70, 53, 50, 45, 140, 41, 150.
- Tần số của chúng: Giá trị 165 có tần số là 1, 100 có tần số là 5, 85 có tần số là 1, 65 có tần số là 2, 90 có tần số là 1, 70 có tần số là 2, 53 có tần số là 1, 50 có tần số là 2, 45 có tần số là 2, 140 có tần số là 1, 41 có tần số là 1, 150 có tần số là 1.
b. Từ yêu cầu trên, các bạn hãy vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm 2 dòng: Dòng trên ghi lại các dấu hiệu khác nhau theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi lại tần số của chúng.
1. Lập bảng “tần số”
Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để tiện, gọi là bảng “tần số” thu gọn.
Bảng “tần số” thường được lập:
+ Vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng.
+ Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
+ Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.
Vận dụng 1
Điều tra về tháng sinh của các bạn thành viên tổ 3 - lớp 7A2, bạn tổ trưởng lập bảng sau:
Từ bảng trên, hãy lập bảng “tần số”.
2. Chú ý
- Có thể chuyển bảng “tần số” từ dạng bảng “ngang” thành bảng “dọc”.
Dạng “ngang”:
Dạng “dọc”:
So sánh, nhận xét
Bảng a
Bảng b
- Bảng b giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng a.
- Tuy các giá trị của X là 9, song chỉ có 6 giá trị khác nhau là 1,2,4,6,8,11.
Kết luận
1. Có thể chuyển bảng “tần số” từ dạng bảng “ngang” thành bảng “dọc”.
2. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
3. Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Vận dụng 2
Cho bảng “tần số”:
Bảng “tần số” dạng “ngang” được chuyển sang dạng “dọc” là:
A.
B.
-> Đáp án chính xác là B
Bảng “tần số” các giá trị của
dấu hiệu
Ví dụ 1
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của 20 gia đình ở 1 tổ dân số, có bảng sau:
a. Hãy chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 165, 100, 85, 65, 90, 70, 53, 50, 45, 140, 41, 150.
- Tần số của chúng: Giá trị 165 có tần số là 1, 100 có tần số là 5, 85 có tần số là 1, 65 có tần số là 2, 90 có tần số là 1, 70 có tần số là 2, 53 có tần số là 1, 50 có tần số là 2, 45 có tần số là 2, 140 có tần số là 1, 41 có tần số là 1, 150 có tần số là 1.
b. Từ yêu cầu trên, các bạn hãy vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm 2 dòng: Dòng trên ghi lại các dấu hiệu khác nhau theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi lại tần số của chúng.
1. Lập bảng “tần số”
Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để tiện, gọi là bảng “tần số” thu gọn.
Bảng “tần số” thường được lập:
+ Vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng.
+ Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
+ Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.
Vận dụng 1
Điều tra về tháng sinh của các bạn thành viên tổ 3 - lớp 7A2, bạn tổ trưởng lập bảng sau:
Từ bảng trên, hãy lập bảng “tần số”.
2. Chú ý
- Có thể chuyển bảng “tần số” từ dạng bảng “ngang” thành bảng “dọc”.
Dạng “ngang”:
Dạng “dọc”:
So sánh, nhận xét
Bảng a
Bảng b
- Bảng b giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng a.
- Tuy các giá trị của X là 9, song chỉ có 6 giá trị khác nhau là 1,2,4,6,8,11.
Kết luận
1. Có thể chuyển bảng “tần số” từ dạng bảng “ngang” thành bảng “dọc”.
2. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
3. Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Vận dụng 2
Cho bảng “tần số”:
Bảng “tần số” dạng “ngang” được chuyển sang dạng “dọc” là:
A.
B.
-> Đáp án chính xác là B
Bảng “tần số” các giá trị của
dấu hiệu
Ví dụ 1
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của 20 gia đình ở 1 tổ dân số, có bảng sau:
a. Hãy chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 165, 100, 85, 65, 90, 70, 53, 50, 45, 140, 41, 150.
- Tần số của chúng: Giá trị 165 có tần số là 1, 100 có tần số là 5, 85 có tần số là 1, 65 có tần số là 2, 90 có tần số là 1, 70 có tần số là 2, 53 có tần số là 1, 50 có tần số là 2, 45 có tần số là 2, 140 có tần số là 1, 41 có tần số là 1, 150 có tần số là 1.
b. Từ yêu cầu trên, các bạn hãy vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm 2 dòng: Dòng trên ghi lại các dấu hiệu khác nhau theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi lại tần số của chúng.
1. Lập bảng “tần số”
Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để tiện, gọi là bảng “tần số” thu gọn.
Bảng “tần số” thường được lập:
+ Vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng.
+ Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
+ Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.
Vận dụng 1
Điều tra về tháng sinh của các bạn thành viên tổ 3 - lớp 7A2, bạn tổ trưởng lập bảng sau:
Từ bảng trên, hãy lập bảng “tần số”.
2. Chú ý
- Có thể chuyển bảng “tần số” từ dạng bảng “ngang” thành bảng “dọc”.
Dạng “ngang”:
Dạng “dọc”:
So sánh, nhận xét
Bảng a
Bảng b
- Bảng b giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng a.
- Tuy các giá trị của X là 9, song chỉ có 6 giá trị khác nhau là 1,2,4,6,8,11.
Kết luận
1. Có thể chuyển bảng “tần số” từ dạng bảng “ngang” thành bảng “dọc”.
2. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
3. Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Vận dụng 2
Cho bảng “tần số”:
Bảng “tần số” dạng “ngang” được chuyển sang dạng “dọc” là:
A.
B.
-> Đáp án chính xác là B