Violet
Baigiang

Tìm kiếm theo tiêu đề

Tin tức cộng đồng

Ngày Khai giảng năm học cần ngắn gọn, đúng giờ

13611465 Tổ chức lễ khai giảng đúng thời gian, hình thức tổ chức tự nhiên, không gò ép, không diễn và đương nhiên phải là ngày của học sinh, của thầy cô giáo. Mấy năm nay, ngày khai giảng năm học được đồng loạt tổ chức vào ngày 5/9 đối với các cấp học mầm non, phổ thông. Điều đáng mừng...
Xem tiếp

Quảng cáo

Tin tức thư viện

Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
Xem tiếp

Hỗ trợ kĩ thuật

  • (024) 62 930 536
  • 091 912 4899
  • hotro@violet.vn

Liên hệ quảng cáo

  • (024) 66 745 632
  • 096 181 2005
  • contact@bachkim.vn

Quảng cáo

Tìm kiếm Bài giảng

CTST - Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

Wait
  • Begin_button
  • Prev_button
  • Play_button
  • Stop_button
  • Next_button
  • End_button
  • 0 / 0
  • Loading_status
Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
Nhấn vào đây để tải về
Báo tài liệu có sai sót
Nhắn tin cho tác giả
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Trần Thị Thảo
Ngày gửi: 22h:44' 06-04-2023
Dung lượng: 140.7 MB
Số lượt tải: 781
Số lượt thích: 1 người (Nguyễn Thị Bé Hoanh)
CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Tuần 28
Tiết 37

CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Tuần 28
Tiết 37

CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Quan sát hình 34.1
thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi

Nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ
quan của cây hoa hướng dương theo bảng sau ?

Đặc điểm
Rễ
Thân

Hoa

Sự thay đổi của cây qua các giai đoạn
Cây mầm
Cây con
Cây trưởng thành

Đặc
điểm

Sự thay đổi của cây qua các giai đoạn
Cây mầm
Cây con
Cây trưởng thành
Có rễ giả
Thân non, mềm

Rễ
Thân
Lá mầm


Chưa có hoa

Có rễ thật, ít nhánh Có rễ thật,nhánh nhiều
Thân dài, cứng
Thân ngắn, cứng
Lá thật, số lượng ít Lá thật, số lượng nhiều
Chưa có hoa

Có hoa

Sự thay đổi của cây hoa
hướng dương qua các giai
đoạn chính là sự sinh
trưởng và phát triển
Kích
thước,
khốitrưởng
lượng cơ
Thế nào
là sinh
? thể tăng lên do tăng lên về số
lượng
và kíchlàthước
tế bào
là sinh
Sinh trưởng
sự tăng
lên về
kích trưởng.
thước và khối lượng
cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng
cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Sinh trưởng
Phân hóa tế bào
Phát sinh hình thái các cơ quan

Phát
triển

Thế nào là sự phát triển ở sinh vật ?
Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm
ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng,
phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của
cơ thể.

1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng
cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao
gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh
trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ
quan của cơ thể.
b. Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển

Qua đoạn clip trên và quan sát
hình 34.1 thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi
? Cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng và sự phát triển của gà:
trứng; gà con (gà chip); gà choai; gà trưởng thành).
? Cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và sự phát triển ở
sinh vật.

? Cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng và
sự phát triển của gà
Trứng: Vỏ trứng bao bọc phôi bên trong.
Gà con ( gà chip): Kích thước nhỏ, lông vàng, có các cơ
quan chính trên cơ thể
Gà choai: Kích thước lớn hơn gà con, lông có nhiều màu
khác nhau,cơ thể phân hóa đầy đủ các cơ quan chính trên
cơ thể.
Gà trưởng thành:Kích thước lớn, bộ lông dài mướt…

? Cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng
và phát triển ở sinh vật.
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể
sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo
tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh
trưởng.

1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
b. Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể
sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo
tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh
trưởng.

Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng
cách hoàn thành bảng sau đây:
Biểu hiện
Sinh trưởng Phát triển
Sau một năm, em học sinh lớp 1 cao
thêm 10 cm
Hạt đậu ngâm nước lâu nở to hơn lúc
đầu.
Hạt đỗ nảy mầm.
Cây bưởi ra hoa.
Trứng gà nở thành gà con.

Trả
lời

Biểu hiện

Sinh trưởng Phát triển

Sau một năm, em học sinh lớp 1
cao thêm 10 cm
Hạt đậu ngâm nước lâu nở to
hơn lúc đầu.
Hạt đỗ nảy mầm.

+

-

+

-

-

+

Cây bưởi ra hoa.

-

+

Trứng gà nở thành gà con.

-

+

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ “…………” sau:
kích thước khối lượng
Sinh trưởng là sự tăng lên về ……………và
số lượng
cơ thể do tăng lên về ……………..và
kích thước tế bào.
cơ thể sinh vật bao
Phát triển là những biến đổi của ………………….
gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là
sinh trưởng phân hóa tế bào và phát sinh ……….....
………………,
hình thái
các cơ quan của cơ thể.

2 Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về số
lượng và kích thước tế bào.
B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về
kích thước và số lượng mô.
C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về
kích thước tế bào và mô.
D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về
kích thước và sự phân hoá tế bào.

HỌC BÀI, XEM PHẦN 2 TIẾP THEO CỦA BÀI.
Tìm hiểu câu hỏi số 4,5 SGK trang 156, 157.

Tuần 28
Tiết 38

CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

SINHTRƯỞNG
TRƯỞNGVÀ
VÀPHÁT
PHÁTTRIỂN
TRIỂNỞ
ỞTHỰC
SINH VẬT
2.1.SINH
VẬT
a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh
Mô là gì ?
Mô là tập hợp một nhóm tế bào
giống nhau về hình dạng và cùng
thực hiện một chức năng nhất
định.

2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh

Mô phân sinh là gì?

a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh
Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phâ
chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.

Quan sát Hình 34.3 và cho biết mô phân sinh đỉnh và
mô phân sinh bên có ở đâu trên cơ thể thực vật.

Mô phân sinh đỉnh nằm ởchồi đỉnh,chồi nách
và đỉnh rễ.
Mô phân sinh bên có ởthân cây.

 Thảo luận 5 phút:
Mô phân sinh đỉnh và mô
phân sinh bên có vai trò gì đối
với sự sinh trưởng của cây
theo bảng sau
Loại mô
Mô phân sinh đỉnh
Mô phân sinh bên

Vị trí

Chức năng

Loại mô
Vị trí
Chức năng
Mô phân sinh đỉnh đỉnh thân và đỉnh làm gia tăng chiều dài
của thân và rễ.
rễ
Mô phân sinh bên phân bố theo
làm tăng độ dày
hình trụ và
(đường kính) của thân,
hướng ra phía
rễ, cành.

 ? Vị trí, chức năng của mô
phân sinh đỉnh và mô phân
sinh bên có vai trò gì đối với
sự sinh trưởng của cây ?
- Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh thân và rễ; có chức
năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.
-Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và
có chức
làm tăng độ dày(đường
hướng ra phía ngoài
củanăng
thân;
kính) của thân, rễ, cành.

2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh
Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia,
giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.
- Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh thân và rễ; có chức
năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.
-Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía
ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính)
của thân, rễ, cành.
Một số loại cây có mô phân sinh bên: Cây bưởi, cây mận,
? Kể tên một số loại cây có mô phân sinh bên ?
cây bạch đàn, cây phượng…

2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh

b. Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Quan sát hình 34.4 kể tên các giai
đoạn vòng đời của cây cam, xác
định các giai đoạn sinh trưởng và
phát triển của cây cam.
Các giai đoạn trong vòng đời của
Hạt hạt
nảy mầm; cây mầm; cây con; cây
cây
cam:
trưởng
thành; cây trưởng thành ra hoa;
;
tạo quả; hạt.

Tên các giai đoạn vòng đời của
cây cam: gồm hai giai đoạn
Giai đoạn: hạt, hạt nảy mầm,
cây mầm, cây con, cây trưởng
thành, là giai đoạn sinh trưởng.
Giai đoạn khi cây ra hoa, tạo quả,
hình thành hạt, là giai đoạn sinh sản.

? Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết ?

 Vòng đời cây lê

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ “…………” sau:
kích thước khối lượng
Sinh trưởng là sự tăng lên về ……………và
số lượng
cơ thể do tăng lên về ……………..và
kích thước tế bào.
cơ thể sinh vật bao
Phát triển là những biến đổi của ………………….
gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là
sinh trưởng phân hóa tế bào và phát sinh ……….....
………………,
hình thái
các cơ quan của cơ thể.

2 Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về
kích thước và sự phân hoá tế bào.
B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về
kích thước và số lượng mô.
C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về
kích thước tế bào và mô.
D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về số
lượng và kích thước tế bào.

3 Ở cây cam giai đoạn: cây trưởng thành ra hoa,
tạo quả, hạt là giai đoạn:
A. đâm chồi.
B. sinh trưởng.
C. sinh sản.
D. nảy mầm.
4 Mô phân sinh bên có ở
A. chồi đỉnh.
B. đỉnh rễ.
C. thân cây.
D. quả, hạt.
5 Ở cây cam giai đoạn: Hạt, hạt nảy mầm, cây con,
cây trưởng thành là giai đoạn:
A. sinh sản.
B. sinh trưởng.
C. phát trển.
D. thu hoạch.

Câu 6. Cho các bộ phận sau:
(1) Đỉnh rễ
(2) Thân
(3) Chồi nách
(4) Chồi đỉnh (5) Hoa
(6) Lá
Mô phân sinh đỉnh không có ở
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (5), (6).

HỌC BÀI, XEM PHẦN 3 TIẾP THEO CỦA BÀI.
Tìm hiểu câu hỏi số 7 SGK trang 157.
Nhóm 1,2 chuẩn bị vẽ sơ đồ vòng đời của người ( bằng
chữ hoặc hình ảnh vòng đời tùy nhóm vào giấy A3 sẵn,
nhưng cô cho dùng chữ cho dễ.
Nhóm 3,4 chuẩn bị vẽ sơ đồ vòng đời của động vật
( bằng chữ hoặc hình ảnh vòng đời tùy nhóm vào giấy A3
sẵn, nhưng cô cho dùng chữ cho dễ.
Nhóm 5,6 chuẩn bị vẽ sơ đồ vòng đời của thực vật (bằng
chữ hoặc hình ảnh vòng đời tùy nhóm vào giấy A3 sẵn,
nhưng cô cho dùng chữ cho dễ.

Các em làm thí nghiệm chứng minh cây có sự
sinh trưởng SGK trang 165.

Gieo hạt đậu nảy mầm vào 3 lọ đất ẩm, để nơi có ánh
sáng và tưới nước hằng ngày.
Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây, đếm số lá
sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày theo mẫu.

XEM CÁC NHÓM CHUẨN BỊ Bài 35.
Nhóm 1 chuẩn bị Câu hỏi 1,2 trang 159
Nhóm 2 chuẩn bị Câu hỏi 3, 4 trang 160
Nhóm 3 chuẩn bị Câu hỏi 5,6 trang 160
Nhóm 4 chuẩn bị Câu hỏi 7,8 trang 161

Tuần 29
Tiết 39

Bài 34:

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT (tt)
3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Quá trình sống của ếch trãi qua các giai đoạn sinh trưởng
và phát triển khác nhau gọi là vòng đời.
Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.

3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

- Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các
giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là
vòng đời.
- Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi
loài.
 
Gửi ý kiến

VAS2023