Tìm kiếm Bài giảng
Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Trần Mạnh Hùng
Ngày gửi: 12h:52' 27-11-2021
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 85
Nguồn:
Người gửi: Trần Mạnh Hùng
Ngày gửi: 12h:52' 27-11-2021
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 85
Số lượt thích:
0 người
TIẾT 14: bµi 13
ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì?
2.Viết các công thức tính công suất của mạch điện và nêu rõ từng kí hiệu trong công thức
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
Nồi cơm điện
Máy khoan
Máy bơm nước
Bàn là điện
Mỏ hàn
Quạt điện
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
? Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
Nồi cơm điện
Máy khoan
Máy bơm nước
Bàn là điện
Mỏ hàn
Quạt điện
? Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Dòng điện
có thể
thực hiện công
cung cấp
nhiệt lượng
Dòng điện
có năng lượng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
I. Điện năng
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Dòng điện có mang năng lượng
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Cơ năng và nhiệt năng.
I. Điện năng
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh
sáng (nếu có)
Nhiệt năng
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như : nhiệt năng, cơ năng, năng lượng ánh sáng …
3. Kết luận:
Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như : nhiệt năng, cơ năng, năng lượng ánh sáng …
3. Kết luận:
Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Trong đó H : là hiệu suất
Aci: là phần năng lượng có ích (được chuyển hóa từ điện năng)
Atp : là năng lượng toàn phần (toàn bộ điện năng tiêu thụ).
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện(sgk):
2. Công thức tính công của dòng điện(điện năng tiêu thụ)
A = P .t
Trong đó: U: là hiệu điện thế (V)
I: là cường độ dòng điện(A)
t :là thời gian (s)
A :là công của dòng điện (điện năng tiêu thụ) (J)
* Công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilooat giờ (kWh)
1kWh = 1000W.3600s = 3 600 000J
*ngoài ra có thể tính theo công thức:
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
(1)
A = U.I.t
(2)
(3)
(4)
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. Điện năng
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh
Bảng 2
3. Đo công của dòng điện:
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện(sgk):
2. Công thức tính công của dòng điện(điện năng tiêu thụ)
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
A = P .t
A = U.I.t
III. Vận dụng
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
Một bóng điện có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó?
C7.
Tóm tắt
U = 220V
P = 75W=0,075kW
t = 4h
A =?
Số đếm N?
Giải
Điện năng tiêu thụ của đèn là:
A = P t
= 0,075.4
= 0,3 (kWh)
Vậy lượng điện năng mà đèn sử dụng là 0,3kWh, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng bếp đã tiêu thụ , công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian nói trên
C8.
Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
Số đếm N = 1,5 số
A =?
P = ?
I = ?
Điện năng tiêu thụ của bếp tương ứng với số chỉ trên công tơ điện N = 1,5 số
A = 1,5kWh = 5 400 000J
Công suất của bếp điện là:
P =
Cường độ dòng điện chạy qua bếp là:
P
ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì?
2.Viết các công thức tính công suất của mạch điện và nêu rõ từng kí hiệu trong công thức
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
Nồi cơm điện
Máy khoan
Máy bơm nước
Bàn là điện
Mỏ hàn
Quạt điện
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
? Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
Nồi cơm điện
Máy khoan
Máy bơm nước
Bàn là điện
Mỏ hàn
Quạt điện
? Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Dòng điện
có thể
thực hiện công
cung cấp
nhiệt lượng
Dòng điện
có năng lượng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
I. Điện năng
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Dòng điện có mang năng lượng
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Cơ năng và nhiệt năng.
I. Điện năng
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh
sáng (nếu có)
Nhiệt năng
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như : nhiệt năng, cơ năng, năng lượng ánh sáng …
3. Kết luận:
Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như : nhiệt năng, cơ năng, năng lượng ánh sáng …
3. Kết luận:
Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Trong đó H : là hiệu suất
Aci: là phần năng lượng có ích (được chuyển hóa từ điện năng)
Atp : là năng lượng toàn phần (toàn bộ điện năng tiêu thụ).
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện(sgk):
2. Công thức tính công của dòng điện(điện năng tiêu thụ)
A = P .t
Trong đó: U: là hiệu điện thế (V)
I: là cường độ dòng điện(A)
t :là thời gian (s)
A :là công của dòng điện (điện năng tiêu thụ) (J)
* Công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilooat giờ (kWh)
1kWh = 1000W.3600s = 3 600 000J
*ngoài ra có thể tính theo công thức:
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
(1)
A = U.I.t
(2)
(3)
(4)
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. Điện năng
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh
Bảng 2
3. Đo công của dòng điện:
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện(sgk):
2. Công thức tính công của dòng điện(điện năng tiêu thụ)
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
A = P .t
A = U.I.t
III. Vận dụng
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
Một bóng điện có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó?
C7.
Tóm tắt
U = 220V
P = 75W=0,075kW
t = 4h
A =?
Số đếm N?
Giải
Điện năng tiêu thụ của đèn là:
A = P t
= 0,075.4
= 0,3 (kWh)
Vậy lượng điện năng mà đèn sử dụng là 0,3kWh, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số
Tiết 14 - Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng bếp đã tiêu thụ , công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian nói trên
C8.
Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
Số đếm N = 1,5 số
A =?
P = ?
I = ?
Điện năng tiêu thụ của bếp tương ứng với số chỉ trên công tơ điện N = 1,5 số
A = 1,5kWh = 5 400 000J
Công suất của bếp điện là:
P =
Cường độ dòng điện chạy qua bếp là:
P
 
Các ý kiến mới nhất