Tìm kiếm Bài giảng
Ôn tập Chương II. Tam giác

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Đỗ Văn Lưỡng
Người gửi: Phan Thanh Tâm
Ngày gửi: 09h:38' 05-10-2021
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 669
Nguồn: Đỗ Văn Lưỡng
Người gửi: Phan Thanh Tâm
Ngày gửi: 09h:38' 05-10-2021
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 669
Số lượt thích:
1 người
(Bùi Thị Thanh Lan)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
MÔN TOÁN 7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
HÌNH HỌC 7
ÔN TẬP CHƯƠNG II: TAM GIÁC
GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN LƯỠNG
TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY, QUẬN CẦU GIẤY
Các nội dung chính:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Tổng ba góc của một tam giác
Các loại tam giác đặc biệt
Định lý Py-ta-go
1. Quan hệ giữa các góc của một tam giác
Bài 1. Điền dấu “x” vào chỗ trống (...) một cách thích hợp.
x
x
x
x
x
x
hai góc nhọn bù nhau
góc lớn nhất là góc tù
Bài 2. Hãy nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được một khẳng định đúng:
Hai cạnh góc vuông
Cạnh huyền – cạnh góc vuông
g.c.g
Cạnh huyền – góc nhọn
c.g.c
c.g.c
g.c.g
c.c.c
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Hình 7
Hình 6
CÁC
DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG CHƯƠNG II
ABC vuông tại A.
Kẻ MD vuông góc với BC tại D.
Hai đường thẳng MD và BA cắt nhau tại E.
Kẻ DH MC tại H,
Vẽ hình:
Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại M.
AK ME tại K.
Hai tia DH và AK cắt nhau tại N
D
M
ABM và DBM là các tam giác vuông
Cạnh huyền BM chung
Khai thác
A
B
D
C
M
AC = DE
ABC = DBE
E
(g.c.g)
BA = BD
b) Chứng minh AC = DE
Ta có ABM = DBM (cmt)
BA = BD (2 cạnh tương ứng)
Sơ đồ phân tích
ΔABM = ΔDBM (cmt)
⇒ ABC = DBE (g.c.g)
⇒AC = DE (2 cạnh tương ứng)
A
B
D
C
M
c) Chứng minh AME = DMC
AME = DMC
E
(g.c.g)
MA = MD
ΔABM = ΔDBM
(cmt)
Cách 2:
AE = DC
BA = BD
BE = BC
(cmt)
BA + AE = BE
BD + DC = BC
c) Chứng minh AME = DMC
AME = DMC
(c.g.c)
MA = MD
(ΔABM = ΔDBM)
A
B
D
C
M
E
AME = DMC
(c.huyền-c.g.vuông)
Cách 3:
ME = MC
ΔBME = ΔBMC
( c.g.c)
MA = MD
(ΔABM = ΔDBM)
c) Chứng minh AME = DMC
Cách 2:
BA = BD
BE = BC
(cmt)
BA + AE = BE
BD + DC = BC
AME = DMC
(c.g.c)
MA = MD
(ΔABM = ΔDBM)
AE = DC
A
B
C
M
E
D
E
KMN = HMN
MN chung
KM = HM
AKM = DHM
(cạnh huyền – góc nhọn)
⇒ KM = HM (2 cạnh tương ứng)
E
e) Chứng minh ba điểm B, M, N thẳng hàng
h) ΔABC thoả mãn điều kiện gì để ΔNAD là tam giác đều?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Tiếp tục ôn tập lại nội dung kiến thức của chương II
Tổng ba góc của một tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Các tam giác đặc biệt
Định lý Py-ta-go
Làm các bài tập 68; 69; 71 SGK trang 141.
Bài 4. Cho ABC có AB < AC; M là trung điểm của cạnh BC.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Vẽ AH ⊥ BC (HBC). Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HE = HA.
Chứng minh tia BM là phân giác của góc ABE.
Chứng minh AB // CD.
Chứng minh BE = CD.
Nếu AC CD thì tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM
BUỔI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
MÔN TOÁN 7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
HÌNH HỌC 7
ÔN TẬP CHƯƠNG II: TAM GIÁC
GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN LƯỠNG
TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY, QUẬN CẦU GIẤY
Các nội dung chính:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Tổng ba góc của một tam giác
Các loại tam giác đặc biệt
Định lý Py-ta-go
1. Quan hệ giữa các góc của một tam giác
Bài 1. Điền dấu “x” vào chỗ trống (...) một cách thích hợp.
x
x
x
x
x
x
hai góc nhọn bù nhau
góc lớn nhất là góc tù
Bài 2. Hãy nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được một khẳng định đúng:
Hai cạnh góc vuông
Cạnh huyền – cạnh góc vuông
g.c.g
Cạnh huyền – góc nhọn
c.g.c
c.g.c
g.c.g
c.c.c
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Hình 7
Hình 6
CÁC
DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG CHƯƠNG II
ABC vuông tại A.
Kẻ MD vuông góc với BC tại D.
Hai đường thẳng MD và BA cắt nhau tại E.
Kẻ DH MC tại H,
Vẽ hình:
Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại M.
AK ME tại K.
Hai tia DH và AK cắt nhau tại N
D
M
ABM và DBM là các tam giác vuông
Cạnh huyền BM chung
Khai thác
A
B
D
C
M
AC = DE
ABC = DBE
E
(g.c.g)
BA = BD
b) Chứng minh AC = DE
Ta có ABM = DBM (cmt)
BA = BD (2 cạnh tương ứng)
Sơ đồ phân tích
ΔABM = ΔDBM (cmt)
⇒ ABC = DBE (g.c.g)
⇒AC = DE (2 cạnh tương ứng)
A
B
D
C
M
c) Chứng minh AME = DMC
AME = DMC
E
(g.c.g)
MA = MD
ΔABM = ΔDBM
(cmt)
Cách 2:
AE = DC
BA = BD
BE = BC
(cmt)
BA + AE = BE
BD + DC = BC
c) Chứng minh AME = DMC
AME = DMC
(c.g.c)
MA = MD
(ΔABM = ΔDBM)
A
B
D
C
M
E
AME = DMC
(c.huyền-c.g.vuông)
Cách 3:
ME = MC
ΔBME = ΔBMC
( c.g.c)
MA = MD
(ΔABM = ΔDBM)
c) Chứng minh AME = DMC
Cách 2:
BA = BD
BE = BC
(cmt)
BA + AE = BE
BD + DC = BC
AME = DMC
(c.g.c)
MA = MD
(ΔABM = ΔDBM)
AE = DC
A
B
C
M
E
D
E
KMN = HMN
MN chung
KM = HM
AKM = DHM
(cạnh huyền – góc nhọn)
⇒ KM = HM (2 cạnh tương ứng)
E
e) Chứng minh ba điểm B, M, N thẳng hàng
h) ΔABC thoả mãn điều kiện gì để ΔNAD là tam giác đều?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Tiếp tục ôn tập lại nội dung kiến thức của chương II
Tổng ba góc của một tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Các tam giác đặc biệt
Định lý Py-ta-go
Làm các bài tập 68; 69; 71 SGK trang 141.
Bài 4. Cho ABC có AB < AC; M là trung điểm của cạnh BC.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Vẽ AH ⊥ BC (HBC). Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HE = HA.
Chứng minh tia BM là phân giác của góc ABE.
Chứng minh AB // CD.
Chứng minh BE = CD.
Nếu AC CD thì tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM
BUỔI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
 
Các ý kiến mới nhất