Tìm kiếm Bài giảng
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Đặng Thị Bích Thuận
Ngày gửi: 07h:31' 11-10-2022
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 137
Nguồn:
Người gửi: Đặng Thị Bích Thuận
Ngày gửi: 07h:31' 11-10-2022
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 137
Số lượt thích:
0 người
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy nêu các bước đo thời gian?
Đo thời gian của một hoạt động ta cần thực hiện các bước sau:
B1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
B2: Chọn đồng hồ phù hợp.
B3: Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo.
B4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
B5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của đồng hồ.
Câu 2: Các thao tác cần chú ý khi đo thời gian?
- Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của đồng hồ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
90
a. 1,5h
= …………..……..…phút
b. 120 giây = ……………………phút
2
210
c. 3,5 phút = ……………………giây
Tình huống
Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng
em Vinh bị sốt
Có lẽ
Vân: con sờ trán em thấy bình thường mà
Vậy muốn biết em Vinh có bị sốt không
thì ta làm thế nào?
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO
NHIỆT ĐỘ
1. Nhiệt độ và nhiệt kế
2. Thang nhiệt độ
3. Thực hành đo nhiệt độ
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
MỤC TIÊU
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai
về nhiệt độ
- Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ nóng lạnh của một vật
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng làm cơ sở để đo nhiệt độ
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi
đo; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
Thí nghiệm 1:
Dụng cụ: Ba cốc nước 1, 2, 3 (cho thêm nước đá vào cốc 1
để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào cốc 3 để có
nước ấm).
(1) Nước lạnh
(2) Nước nguội
(3) Nước ấm
Thí nghiệm 1:
- Nhúng đồng thời ngón trỏ của tay phải
vào cốc 1, ngón trỏ tay trái vào cốc 3
- Sau 1 lúc rút các ngón tay ra rồi
cùng nhúng vào cốc 2
Cho biết cảm nhận của em về độ nóng lạnh ở
các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như
nhau không?
Cảm nhận của các ngón tay về độ "nóng"
"lạnh" khi nhúng vào cốc 2 là khác nhau.
Từ đó em rút ra nhận xét gì về cảm nhận của các giác quan của chúng ta về độ
“nóng” “lạnh” của một vật?
Chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về độ “nóng”
“lạnh” của vật
Nước
lạnh
Không
nóng
Nóng ít
Vậy để nhận định một vật nào đó “nóng”
hơn hay “lạnh” hơn ta sẽ dùng đại lượng
nào?
Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật,
người ta dùng đại lượng là: nhiệt độ
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
- Giác quan của ta không cho biết chính xác mức độ nóng lạnh
- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
+ Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn.
+ Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
Lấy ví dụ chứng tỏ giác
quan của chúng ta có thể
cảm nhận sai về nhiệt độ
của đồ vật?
Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc
ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận
thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Mặc
dù 2 chiếc ghế cùng đặt trong 1 căn phòng và
có nhiệt độ như nhau.
=> Giác quan của chúng ta đã cảm nhận sai về
nhiệt độ của vật.
Vậy muốn biết
chính xác nhiệt độ
của một vật ta cần
làm gì?
Để xác định chính
xác nhiệt độ của một
vật ta cần dùng dụng
cụ đo là nhiệt kế.
Đơn vị đo nhiệt độ trong
hệ thống SI là gì?
Nước ta thường sử dụng
đơn vị đo nhiệt độ nào?
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là kelvin (kí
hiệu là K).Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở
Việt Nam là độ C (kí hiệu là oC)
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
-
Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
- Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là kelvin (kí hiệu là K).
- Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu là oC)
Kể tên một số
loại nhiệt kế mà
em biết?
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ
Nhiệt kế
kim loại
Nhiệt kế
điện tử
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
rượu
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
hồng ngoại
Hãy nối những ưu điểm và hạn chế của 3 loại nhiệt kế sau:
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế điện tử
Ưu thế
Nhiệt kế
An toàn, thời gian đo
nhanh, dễ đọc kết quả
Rẻ tiền, chính xác,
không phụ thuộc pin,
phổ biến, đo ở nhiệt
độ cao
Đắt tiền, phụ thuộc
pin, nguồn điện
Ít nguy hiểm, ít độc
hại, không phụ thuộc
pin
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế điện tử
Hạn chế
Đo ở nhiệt độ thấp,
kém bền hơn vì rượu
bay hơi nhanh
Thời gian đo lâu, khó
đọc kết quả, nguy
hiểm khi bị vỡ
Đắt tiền, phụ thuộc
pin, nguồn điện
An toàn, thời gian đo
nhanh, dễ đọc kết quả
Nhiệt kế
Ưu thế
Hạn chế
Nhiệt kế thuỷ ngân
Rẻ tiền, chính xác,
không phụ thuộc pin,
phổ biến, đo ở nhiệt
độ cao
Thời gian đo lâu, khó
đọc kết quả, nguy
hiểm khi bị vỡ
Nhiệt kế rượu
Ít nguy hiểm, ít độc
hại, không phụ thuộc
pin
Nhiệt kế điện tử
An toàn, thời gian đo
nhanh, dễ đọc kết quả
Đo ở nhiệt độ thấp,
kém bền hơn vì rượu
bay hơi nhanh
Đắt tiền, phụ thuộc
pin, nguồn điện
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
CẤU TẠO CỦA NHIỆT KẾ
Thang chia độ
Ống quản
Bầu đựng chất lỏng
Nguyên lý hoạt động
của nhiệt kế dựa vào sự
dãn nở vì nhiệt của chất
lỏng trong nhiệt kế, và
độ tăng của chất lỏng
trong nhiệt kế tăng lên
hay hạ xuống phụ thuộc
vào chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất
rắn.
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
-
Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
- Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là kelvin (kí hiệu là K).
- Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu là oC)
- Nhiệt kế có cấu tạo gồm: Thang chia độ, ống quản, bầu đựng chất
lỏng.
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Luyện tập: Cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4, 7.5
Thảo luận nhóm 4 HS trong 60 giây
60
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
10
2
3
4
5
6
7
8
9
0,1 0C.
42 0C; ĐCNN: ………...................
GHĐ là ……..….……
45 0C; ĐCNN: .................................
0,1 0C.
GHĐ là …………..………
50 0C; ĐCNN: …................
1 0C.
GHĐ là …………..….…
ĐỌC THÊM
GÓC LƯU Ý!!
Hít một lượng lớn hơi
thủy ngân có thể gây
khó chịu, ho, khó thở,
nóng rát ngực, co giật,
nôn ói, mất trí nhớ, kích
ứng mắt (mắt bị đau, mi
mắt sưng đỏ), tăng
huyết áp, tổn thương
phổi, thận, tổn thương
CỦNG CỐ
Câu 1: Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI và đơn vị đo nhiệt độ thường
dung là gì?
Câu 2: Để xác định mức độ “nóng” “lạnh” của một vật ta dùng đại
lượng nào?
Câu 3: Ta thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ? Kể tên một số
dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết?
BÀI TẬP
Câu 1: Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo nhiệt độ nào trong
các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển.
D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
BÀI TẬP
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của
a)............................................
một vật.
nhiệt kế
b) Người ta dùng................................................để
đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày
0
ở Việt Nam là…………………………….
C
Dặn dò
Học bài và làm bài tập trong sách bài tập
Nghiên cứu mục 2: Thang nhiệt độ
Câu 1: Hãy nêu các bước đo thời gian?
Đo thời gian của một hoạt động ta cần thực hiện các bước sau:
B1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
B2: Chọn đồng hồ phù hợp.
B3: Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo.
B4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
B5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của đồng hồ.
Câu 2: Các thao tác cần chú ý khi đo thời gian?
- Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của đồng hồ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
90
a. 1,5h
= …………..……..…phút
b. 120 giây = ……………………phút
2
210
c. 3,5 phút = ……………………giây
Tình huống
Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng
em Vinh bị sốt
Có lẽ
Vân: con sờ trán em thấy bình thường mà
Vậy muốn biết em Vinh có bị sốt không
thì ta làm thế nào?
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO
NHIỆT ĐỘ
1. Nhiệt độ và nhiệt kế
2. Thang nhiệt độ
3. Thực hành đo nhiệt độ
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
MỤC TIÊU
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai
về nhiệt độ
- Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ nóng lạnh của một vật
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng làm cơ sở để đo nhiệt độ
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi
đo; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
Thí nghiệm 1:
Dụng cụ: Ba cốc nước 1, 2, 3 (cho thêm nước đá vào cốc 1
để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào cốc 3 để có
nước ấm).
(1) Nước lạnh
(2) Nước nguội
(3) Nước ấm
Thí nghiệm 1:
- Nhúng đồng thời ngón trỏ của tay phải
vào cốc 1, ngón trỏ tay trái vào cốc 3
- Sau 1 lúc rút các ngón tay ra rồi
cùng nhúng vào cốc 2
Cho biết cảm nhận của em về độ nóng lạnh ở
các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như
nhau không?
Cảm nhận của các ngón tay về độ "nóng"
"lạnh" khi nhúng vào cốc 2 là khác nhau.
Từ đó em rút ra nhận xét gì về cảm nhận của các giác quan của chúng ta về độ
“nóng” “lạnh” của một vật?
Chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về độ “nóng”
“lạnh” của vật
Nước
lạnh
Không
nóng
Nóng ít
Vậy để nhận định một vật nào đó “nóng”
hơn hay “lạnh” hơn ta sẽ dùng đại lượng
nào?
Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật,
người ta dùng đại lượng là: nhiệt độ
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
- Giác quan của ta không cho biết chính xác mức độ nóng lạnh
- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
+ Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn.
+ Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
Lấy ví dụ chứng tỏ giác
quan của chúng ta có thể
cảm nhận sai về nhiệt độ
của đồ vật?
Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc
ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận
thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Mặc
dù 2 chiếc ghế cùng đặt trong 1 căn phòng và
có nhiệt độ như nhau.
=> Giác quan của chúng ta đã cảm nhận sai về
nhiệt độ của vật.
Vậy muốn biết
chính xác nhiệt độ
của một vật ta cần
làm gì?
Để xác định chính
xác nhiệt độ của một
vật ta cần dùng dụng
cụ đo là nhiệt kế.
Đơn vị đo nhiệt độ trong
hệ thống SI là gì?
Nước ta thường sử dụng
đơn vị đo nhiệt độ nào?
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là kelvin (kí
hiệu là K).Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở
Việt Nam là độ C (kí hiệu là oC)
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
-
Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
- Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là kelvin (kí hiệu là K).
- Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu là oC)
Kể tên một số
loại nhiệt kế mà
em biết?
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ
Nhiệt kế
kim loại
Nhiệt kế
điện tử
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
rượu
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
hồng ngoại
Hãy nối những ưu điểm và hạn chế của 3 loại nhiệt kế sau:
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế điện tử
Ưu thế
Nhiệt kế
An toàn, thời gian đo
nhanh, dễ đọc kết quả
Rẻ tiền, chính xác,
không phụ thuộc pin,
phổ biến, đo ở nhiệt
độ cao
Đắt tiền, phụ thuộc
pin, nguồn điện
Ít nguy hiểm, ít độc
hại, không phụ thuộc
pin
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế điện tử
Hạn chế
Đo ở nhiệt độ thấp,
kém bền hơn vì rượu
bay hơi nhanh
Thời gian đo lâu, khó
đọc kết quả, nguy
hiểm khi bị vỡ
Đắt tiền, phụ thuộc
pin, nguồn điện
An toàn, thời gian đo
nhanh, dễ đọc kết quả
Nhiệt kế
Ưu thế
Hạn chế
Nhiệt kế thuỷ ngân
Rẻ tiền, chính xác,
không phụ thuộc pin,
phổ biến, đo ở nhiệt
độ cao
Thời gian đo lâu, khó
đọc kết quả, nguy
hiểm khi bị vỡ
Nhiệt kế rượu
Ít nguy hiểm, ít độc
hại, không phụ thuộc
pin
Nhiệt kế điện tử
An toàn, thời gian đo
nhanh, dễ đọc kết quả
Đo ở nhiệt độ thấp,
kém bền hơn vì rượu
bay hơi nhanh
Đắt tiền, phụ thuộc
pin, nguồn điện
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
CẤU TẠO CỦA NHIỆT KẾ
Thang chia độ
Ống quản
Bầu đựng chất lỏng
Nguyên lý hoạt động
của nhiệt kế dựa vào sự
dãn nở vì nhiệt của chất
lỏng trong nhiệt kế, và
độ tăng của chất lỏng
trong nhiệt kế tăng lên
hay hạ xuống phụ thuộc
vào chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất
rắn.
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
( Tiết 1)
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
-
Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
- Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là kelvin (kí hiệu là K).
- Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu là oC)
- Nhiệt kế có cấu tạo gồm: Thang chia độ, ống quản, bầu đựng chất
lỏng.
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Luyện tập: Cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4, 7.5
Thảo luận nhóm 4 HS trong 60 giây
60
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
10
2
3
4
5
6
7
8
9
0,1 0C.
42 0C; ĐCNN: ………...................
GHĐ là ……..….……
45 0C; ĐCNN: .................................
0,1 0C.
GHĐ là …………..………
50 0C; ĐCNN: …................
1 0C.
GHĐ là …………..….…
ĐỌC THÊM
GÓC LƯU Ý!!
Hít một lượng lớn hơi
thủy ngân có thể gây
khó chịu, ho, khó thở,
nóng rát ngực, co giật,
nôn ói, mất trí nhớ, kích
ứng mắt (mắt bị đau, mi
mắt sưng đỏ), tăng
huyết áp, tổn thương
phổi, thận, tổn thương
CỦNG CỐ
Câu 1: Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI và đơn vị đo nhiệt độ thường
dung là gì?
Câu 2: Để xác định mức độ “nóng” “lạnh” của một vật ta dùng đại
lượng nào?
Câu 3: Ta thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ? Kể tên một số
dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết?
BÀI TẬP
Câu 1: Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo nhiệt độ nào trong
các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển.
D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
BÀI TẬP
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của
a)............................................
một vật.
nhiệt kế
b) Người ta dùng................................................để
đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày
0
ở Việt Nam là…………………………….
C
Dặn dò
Học bài và làm bài tập trong sách bài tập
Nghiên cứu mục 2: Thang nhiệt độ
 
Các ý kiến mới nhất