Tìm kiếm Bài giảng
Bài 20. Thực hành: Quan sát một số thân mềm

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: MÃ THỊ HẠNH NGUYÊN
Ngày gửi: 09h:32' 26-11-2021
Dung lượng: 16.5 MB
Số lượt tải: 221
Nguồn:
Người gửi: MÃ THỊ HẠNH NGUYÊN
Ngày gửi: 09h:32' 26-11-2021
Dung lượng: 16.5 MB
Số lượt tải: 221
Số lượt thích:
0 người
2
3
4
5
1
1
2
1. CẤU TẠO VỎ:
- Đọc thông tin và quan sát hình : H. 20.1- 20.3 – SGK,
để nhận biết các bộ phận. Chú thích bằng số vào các hình.
Bài 19-20. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
Hình 19.1: Ốc sên sống trên cạn
1. CẤU TẠO VỎ
2. Cấu tạo ngoài
Đọc thông tin và quan sát hình :
H. 20.4; 20.5 – SGK,
để nhận biết các bộ phận.
Chú thích bằng số vào các hình.
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
Chân trai; 2. lớp áo; 3. Tấm mang
4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám
Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4. Đầu;
5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
1.Chân trai; 2. lớp áo;
3. Tấm mang4. Ống hút;
5. Ống thoát;6.Vết bám cơ khép vỏ
Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
Tua dài; 2. Tua ngắn;
3. Mắt; 4. Đầu;
5. Thân; 6. Vây bơi;
7. Giác bám
7
8
6
3
2
1
5
4
4
2
1
6
5
7
3
1. Hoàn thành chú thích hỡnh vẽ: đặc điểm cấu tạo cơ thể trai sông?
1. Cơ khép vỏ trước
2. Vỏ
3. Chỗ bám cơ khép vỏ sau
4. ?ng thoát
5. ?ng hút
6. Mang
7. Chân
8. Thân
9. Lỗ miệng
10. Tấm miệng
11. o trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2. CẤU TẠO NGOÀI.
Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
- Mực săn mồi như thế nào?
Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng.
- Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ?
Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để trốn chạy không?
Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực.
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi đời sống ở cạn).
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
Ốc sên bò chậm chạp, không trốn chạy được trước sự tấn công của kẻ thù nên ốc tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ. Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù không thể ăn được phần mềm của cơ thể chúng
-Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
Ơ?c buou vang
ỐC MỠ
ỐC HƯƠNG
ỐC ĐÁ
Sò: Có 2 mảnh vỏ, di chuyển chậm chạp,sống vùi lấp trong bùn cát.
Trai Trung Hoa
Trai Địa Trung hải
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi lối sống?
Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển.
Dặn dò
- Hoàn thành bài thu hoạch thực hành Bảng T70
- Xem và chuẩn bị Bài 21.
- Kẻ trước Bảng 2 T72
3
4
5
1
1
2
1. CẤU TẠO VỎ:
- Đọc thông tin và quan sát hình : H. 20.1- 20.3 – SGK,
để nhận biết các bộ phận. Chú thích bằng số vào các hình.
Bài 19-20. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
Hình 19.1: Ốc sên sống trên cạn
1. CẤU TẠO VỎ
2. Cấu tạo ngoài
Đọc thông tin và quan sát hình :
H. 20.4; 20.5 – SGK,
để nhận biết các bộ phận.
Chú thích bằng số vào các hình.
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
Chân trai; 2. lớp áo; 3. Tấm mang
4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám
Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4. Đầu;
5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
1.Chân trai; 2. lớp áo;
3. Tấm mang4. Ống hút;
5. Ống thoát;6.Vết bám cơ khép vỏ
Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
Tua dài; 2. Tua ngắn;
3. Mắt; 4. Đầu;
5. Thân; 6. Vây bơi;
7. Giác bám
7
8
6
3
2
1
5
4
4
2
1
6
5
7
3
1. Hoàn thành chú thích hỡnh vẽ: đặc điểm cấu tạo cơ thể trai sông?
1. Cơ khép vỏ trước
2. Vỏ
3. Chỗ bám cơ khép vỏ sau
4. ?ng thoát
5. ?ng hút
6. Mang
7. Chân
8. Thân
9. Lỗ miệng
10. Tấm miệng
11. o trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2. CẤU TẠO NGOÀI.
Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
- Mực săn mồi như thế nào?
Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng.
- Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ?
Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để trốn chạy không?
Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực.
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi đời sống ở cạn).
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
Ốc sên bò chậm chạp, không trốn chạy được trước sự tấn công của kẻ thù nên ốc tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ. Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù không thể ăn được phần mềm của cơ thể chúng
-Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
Ơ?c buou vang
ỐC MỠ
ỐC HƯƠNG
ỐC ĐÁ
Sò: Có 2 mảnh vỏ, di chuyển chậm chạp,sống vùi lấp trong bùn cát.
Trai Trung Hoa
Trai Địa Trung hải
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi lối sống?
Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển.
Dặn dò
- Hoàn thành bài thu hoạch thực hành Bảng T70
- Xem và chuẩn bị Bài 21.
- Kẻ trước Bảng 2 T72
 
Các ý kiến mới nhất