Tìm kiếm Bài giảng
Bài 36. Nước

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Trang
Ngày gửi: 12h:35' 03-07-2020
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 190
Nguồn:
Người gửi: Lê Trang
Ngày gửi: 12h:35' 03-07-2020
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 190
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ : NƯỚC
1
2
I/ Thành phần hóa học của nước:
1/ Sự phân hủy nước:
3
Nước cất pha
dd H2SO4 5%
-
+
H2
O2
?
?
Thể tích khí hiđro bằng hai lần thể tích khí oxi V : V = 2 : 1
? Nhận xét tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 sinh ra.
H2O (l) → H2 (k) + O2 (k)
đp
2
2
BÌNH ĐIỆN PHÂN
? Viết PTHH điện phân Nước.
? Quan sát hiện tượng xảy ra khi phân hủy nước bằng dòng điện.
Xuất hiện bọt khí ở 2 cực, mực nước trong 2 ống bị đẩy thấp dần xuống.
H2
O2
4
Vkhí A = 2Vkhí B
5
Bài tập 1:
Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) thu được khi điện phân 1,8 gam H2O ?
I/ Thành phần hóa học của nước:
1/ Sự phân hủy nước:
2/ Sự tổng hợp nước:
7
Vậy khoảng dư trong bình chứa loại khí nào ?
+
-
?
O2
1
8
+ Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
+ Chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ về khối lượng và tỷ lệ về thể tích như thế nào?
+ Em hãy rút ra công thức hoá học của nước?
3. Kết luận
Dùng các từ và cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống các câu sau :
Nước là hợp chất tạo bởi hai ………………...... là …………….và ………….. .
* Theo tỉ lệ thể tích là ...................... khí hiđro và ....................... khí oxi .
* Theo tỉ lệ khối lượng là ..................... hiđro và ......................... oxi .
* Ứng với ..... nguyên tử hiđro có ....... nguyên tử oxi .
* Công thức hóa học của nước : ...............
nguyên tố hóa học
hiđro
oxi
hai phần
một phần
1 phần
8 phần
2
1
H2O
Chúng đã hóa hợp với nhau :
Bài tập 2: (HS làm bài cá nhân)
Tính thể tích khí hiđrô và ôxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
nH2O = 0,4 mol
PTHH:
2H2 + O2 -> 2H2O
Theo phương trình:
nH2 = nH2O = 0,4 mol
nO2 = 0,2 mol
Thể tích các khí cần dung (đktc):
VH2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
VO2 = 4,48 lít.
12
Bài tập 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) trong khí oxi thu được bao nhiêu gam H2O ?
1
2
I/ Thành phần hóa học của nước:
1/ Sự phân hủy nước:
3
Nước cất pha
dd H2SO4 5%
-
+
H2
O2
?
?
Thể tích khí hiđro bằng hai lần thể tích khí oxi V : V = 2 : 1
? Nhận xét tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 sinh ra.
H2O (l) → H2 (k) + O2 (k)
đp
2
2
BÌNH ĐIỆN PHÂN
? Viết PTHH điện phân Nước.
? Quan sát hiện tượng xảy ra khi phân hủy nước bằng dòng điện.
Xuất hiện bọt khí ở 2 cực, mực nước trong 2 ống bị đẩy thấp dần xuống.
H2
O2
4
Vkhí A = 2Vkhí B
5
Bài tập 1:
Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) thu được khi điện phân 1,8 gam H2O ?
I/ Thành phần hóa học của nước:
1/ Sự phân hủy nước:
2/ Sự tổng hợp nước:
7
Vậy khoảng dư trong bình chứa loại khí nào ?
+
-
?
O2
1
8
+ Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
+ Chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ về khối lượng và tỷ lệ về thể tích như thế nào?
+ Em hãy rút ra công thức hoá học của nước?
3. Kết luận
Dùng các từ và cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống các câu sau :
Nước là hợp chất tạo bởi hai ………………...... là …………….và ………….. .
* Theo tỉ lệ thể tích là ...................... khí hiđro và ....................... khí oxi .
* Theo tỉ lệ khối lượng là ..................... hiđro và ......................... oxi .
* Ứng với ..... nguyên tử hiđro có ....... nguyên tử oxi .
* Công thức hóa học của nước : ...............
nguyên tố hóa học
hiđro
oxi
hai phần
một phần
1 phần
8 phần
2
1
H2O
Chúng đã hóa hợp với nhau :
Bài tập 2: (HS làm bài cá nhân)
Tính thể tích khí hiđrô và ôxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
nH2O = 0,4 mol
PTHH:
2H2 + O2 -> 2H2O
Theo phương trình:
nH2 = nH2O = 0,4 mol
nO2 = 0,2 mol
Thể tích các khí cần dung (đktc):
VH2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
VO2 = 4,48 lít.
12
Bài tập 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) trong khí oxi thu được bao nhiêu gam H2O ?
 
Các ý kiến mới nhất